1) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ ký;
2) Phương án kinh doanh của chi nhánh tại Việt Nam trong 03 năm đầu sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động với các nội dung;
3) Bản sao hợp lệ điều lệ của công ty mẹ (The Articles of Incorporation) hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for private placement), hoặc biên bản thỏa thuận thành lập (Establishment Contract);
4) Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ nước ngoài hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp.
5) Tài liệu xác nhận công ty mẹ đáp ứng các điều kiện để được thành lập chi nhánh tại Việt Nam;
6) Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép mở chi nhánh tại Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài);
7) Báo cáo tài chính năm của năm tài chính gần nhất đã kiểm toán;
8) Biên bản họp (nếu có) và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc quyết định của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền theo quy định tại điều lệ công ty mẹ về việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam;
9) Quyết định bổ nhiệm giám đốc chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài do cấp có thẩm quyền của công ty mẹ ký và danh sách nhân viên nghiệp vụ dự kiến, kèm theo các hồ sơ:
- Bản cung cấp thông tin;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng tính thời điểm nộp hồ sơ thành lập chi nhánh;
- Các tài liệu liên quan khác chứng minh giám đốc chi nhánh, nhân viên hành nghề tại chi nhánh đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 91/2013/TT-BTC;
10) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chi nhánh kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu, quyền sử dụng hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở;
11) Các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư vào Việt Nam (nếu có) bao gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký lập quỹ (nếu có) hoặc tài liệu xác nhận việc quỹ đã hoàn tất việc đăng ký thành lập tại nước ngoài do cơ quan quản lý ở nước ngoài cấp (nếu có);
- Bản cáo bạch của quỹ, Điều lệ quỹ, hợp đồng tín thác hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn hoặc các tài liệu tương đương khác;
- Văn bản của ngân hàng lưu ký xác nhận về khối lượng tài sản của quỹ tại Việt Nam;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của các quỹ này (nếu có) hoặc tài liệu giấy xác nhận việc đã đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam, mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (nếu có).
12) Biên bản kiểm tra cơ sở vật chất (sau khi UBCKNN thực hiện kiểm tra cơ sở vật chất của chi nhánh).
|